Trong những năm gần đây, việc đưa vào tác nhân chống tạo bọt trong hỗn hợp vữa khô đã giúp nâng cao hiệu quả thấm ướt của chất độn và chất kết dính, ngay cả khi máy trôn hỗn hợp vữa với nước tại tốc độ cao. Ngoài ra, chất chống tạo bọt còn có tác dụng ngăn cản sự tác động của không khí đến tính chất cơ lý của sản phẩm xi măng cuối cùng.
Nhờ có sự ảnh hưởng tích cực của các tác nhân chống tạo bọt, công thức sản xuất các sản phẩm trở nên đơn giản hơn, giá thành cũng thấp hơn. Chất phá bọt không có sự xung khắc với các phụ gia khác được thêm vào trong quá trình sản xuất hỗn hợp vữa khô.
Lĩnh vực sử dụng chính của chất phá bọt là trong công nghệ san lấp mặt bằng và sản xuất màng chống thấm.
Tùy thuộc vào công thức sản xuất cũng như lĩnh vực sử dụng, hãng Lamberti (Italia) đã xây dựng và phát triển nên một hệ thống tác nhân phá bọt theo các nồng độ khác nhau, đáp ứng tất cả các yêu cầu của thực tế và sản xuất.
Defomex AP 122
|
Defomex AP 199
|
Defomex AP 288
|
Defomex AP 388
|
Defomex AP 488
|
- DEFOMEX AP là những hợp chất dựa trên chất mang vô cơ và hợp chất Hydro Carbon phân tử lượng lớn/polymer hữu cơ. Tác dụng chính của DEFOMEX AP là tạo thành màng chống thấm dạng lỏng
- DEFOMEX AP chứa nhóm ưa nước (hydrophobic), phân tán tốt trong nước và các hợp chất chứa gốc tự do V.O.C
Tên sản phẩm
|
Trạng thái vật lý
|
Phân loại hóa học
|
Thành phần hoạt động (%)
|
Defomex AP 122
|
Bột màu trắng
|
Dầu khoáng và silica
|
10-15
|
Defomex AP 199
|
Bột màu trắng
|
Dầu khoáng và silica
|
50-60
|
Defomex AP 288
|
Bột màu trắng
|
Poly ethers /poly glycols
|
10-20
|
Defomex AP 388
|
Bột màu trắng
|
Poly ethers / poly glycols
|
20-30
|
Defomex AP 488
|
Bột màu trắng
|
Poly ethers /poly glycols
|
30-40
|
- DEFOMEX AP được khuyến nghị sử dụng khi trộn các thành phần của hỗn hợp ở trạng thái khô, tại đó sự trộn hợp đạt hiệu quả cao nhất đồng thời có thể tối ưu hóa quá trình bằng các máy trộn tự động.
Sản phẩm
|
Đặc tính dòng chảy
|
Khối lượng riêng
|
Defomex AP 122
|
Free flowing powder
|
0,70 kg/l
|
Defomex AP 199
|
Flowing powder
|
0,35 kg/l
|
Defomex AP 288
|
Flowing powder
|
0,39 kg/l
|
Defomex AP 388
|
Flowing powder
|
0,45 kg/l
|
Defomex AP 488
|
Free flowing powder
|
0,50 kg/l
|
Lĩnh vực sử dụng:
Với những đặc tính vượt trội DEFOMEX AP được sử dụng rộng rãi trong xây dựng dân dụng và công nghiệp như:
- Sản xuất vữa chống thấm, xi măng đặc biệt
- Các loại thạch cao đặc biệt
- Gạch chịu lửa
- Xi măng ống
- Sơn bột
- Gạch, ngói dán trực tiếp.
- Sản xuất chất độn…
HIỆU QUẢ
Với sự bổ sung chất phá bọt, sản phẩm có tính đồng đều, dàn trải tốt, bề mặt sản phẩm đồng đều, không xuất hiện các lỗ khuyết gây ra bởi sự tạo bọt của không khí trong quá trình sản xuất cũng như thi công.
Các hệ thống sử dụng DEFOMEX AP được khuyến cáo rất phức tạp vì có sự xuất hiện của rất nhiều thành phần phụ gia và chất kết dính khác. Các thử nghiệm phổ biến nhất được lấy mẫu và kiểm tra, đánh giá kết quả thu được. Xi măng, vữa có độ kiềm cao được trộn với nước được sử dụng như một sự so sánh chọn lọc.
Vữa chịu nhiệt được nghiên cứu sản xuất theo công thức tham khảo sau:
STT
|
Nguyên liệu
|
Hàm lượng (phần khối lượng)
|
Ghi chú
|
1
|
Xi măng Portland 42.5
|
100
|
Quay trong vài phút ở tốc độ 1000 Rpm
|
2
|
Chất giữ nước
|
0,4
|
3
|
Chất phá bọt DEFOMEX AP
|
0,05-0,3
|
4
|
Nước vừa đủ
|
45
|
Biểu đồ dưới đây cho thấy kết quả khác biệt của sản phẩm sử dụng DEFOMEX AP trong các tiêu chuẩn thị trường chính (ref. 1-2-3) và kết quả biểu thị mẫu kiểm tra sự hiện diện của chất giữ nước (màu xám) với xi măng (màu trắng).
Kết quả thực tế phản ánh rõ ràng nhất trên bề mặt sản phẩm thể hiện dưới đây, giữa các sản phẩm không sử dụng chất phá bọt với các sản phẩm có chất phá bọt, theo các nồng độ khác nhau. Có thể thấy mật độ khiếm khuyết trên các sản phẩm có chất phá bọt giảm rõ rệt, và càng ít khi nồng độ phá bọt cao.
HÀM LƯỢNG SỬ DỤNG
DEFOMEX AP được khuyên dùng ở hàm lượng khoảng 0,1%-0,5% phần khối lượng so với tổng khối lượng hỗn hợp vữa khô. Các thí nghiệm nghiên cứu và khảo sát hàm lượng sử dụng Defomex AP đã chỉ ra rằng Defomex AP được khuyên dùng ở hàm lượng khoảng 0,1%-0,5% phần khối lượng so với tổng khối lượng hỗn hợp vữa khô.
Khả năng phá bọt của DEFOMEX AP còn tùy thuộc vào nồng độ sử dụng. Biểu đồ dưới đây cho thấy sự khác biệt giữa các DEFOMEX AP với nồng độ khác nhau trong cùng hệ thống vữa sử dụng xi măng Portland.
SỰ PHÂN BỐ KÍCH THƯỚC HẠT
DEFOMEX AP tương thích với sự pha trộn các phụ gia, chất độn, chất kết dính trong sản phẩm với kích thước hạt nhỏ hơn 100µm
ĐÓNG GÓI VÀ BẢO QUẢN
DEFOMEX AP được đóng trong bao 3 lớp tùy thuộc vào mật độ và kích thước của bột
- Defomex AP 122: 25k/bao
- Defomex AP 199: 20kg/bao
- Defomex AP 288: 20kg/bao
- Defomex AP 388: 20kg/bao
- Defomex AP 488: 20kg/bao
Các sản phẩm DEFOMEX AP rất háo nước, do đó sản phẩm phải được bảo quản trong bao kín, tránh tiếp xúc không khí ẩm với nhiệt độ môi trường tương đối thấp 15-300oC. Sản phẩm được khuyến nghị nên dùng trong thời gian 12 tháng.